Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba(OH)2.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Tính nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trê
Giải giúp e vs ạ e cảm ơn
Bài 2: Cho 200ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba (OH) 2 . a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c. Tính nồng độ % của dung dịch Ba (OH) 2 dùng cho phản ứng trên.
a.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
b.
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ m_{kt}=197.0,2=39,4\left(g\right)\)
c.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.171.100\%}{200}=17,1\%\)
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)
Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2, sản
phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c.Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Cho 200ml dd Ba(OH)2 2M tác dụng vừa đủ với đ Na2CO3 1M
a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tinh thế tích dung dịch Na2CO3 cần dùng
c) Tính nồng độ của dd thu được sau phản ứng
\(a)Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.2=0,4mol\\ n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4mol\\ m_{BaCO_3}=0,4.171=68,4g\\ b)V_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,4}{1}=0,4l\\ c)n_{NaOH}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,8mol\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,2+0,4}=\dfrac{4}{3}M\)
Câu 2: (3,5 điểm) Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ba(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
( Cho biết : Na =23; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Ca = 40; C = 12 )
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(C_{M_{ddCa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c,
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,25 0,5
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
Cho m gam Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch K2SO4 0,5 M
a) Viết PTHH của phản ứng sảy ra
b) Tính m và khối lượng chất kết tủa thu được
c) Tính nồng độ % của các chất dung dịch sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dung dịch K2SO4 bằng 1,2g/mol
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lọc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
a) Na2CO3+Ba(OH)2--->BaCO3+2NaOH
b) n Na2CO3=0,1.1=0,1(mol)
Theo pthh
n BaCO3=n Na2CO3=0,1(mol)
m BaCO3=0,1.179=17,9(g)
c) Theo pthh
n Ba(OH)2=n Na2CO3=0,1(mol)
C%=\(\frac{0,1.171}{200}.100\%=8,55\%\)
C) BaCO3+2HCl---->BaCl2+H2O+CO2
Theo pthh
n HCl=2n BaCO3=0,2(mol)
m HCl=0,2.36,5=7,3(g)
a=m dd HCl=\(\frac{7,3.100}{30}=24,33\left(g\right)\)
Thiếu CM của Na2CO3 hoặc Ba(OH)2
Câu 3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5\cdot98}{15\%}\approx326,7\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,5\cdot233=116,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\cdot1=0,5mol\)
a)\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
0,5 0,5 0,5
b) \(m_{H_2SO_4}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{15}\cdot100=326,67\left(g\right)\)
c) \(m_{BaSO_4}=0,5\cdot233=116,5\left(g\right)\)